Từ điển Thiều Chửu
夏 - hạ/giạ/giá
① Mùa hè, lịch tây định từ 6 tháng 5 đến 8 tháng 8 là mùa hè, lịch ta định tháng 4, 5, 6 là mùa hè. ||② Một âm là giạ. Giữa nước gọi là giạ. Như Hoa giạ 華夏 ý nói nước Tầu là nước văn minh ở giữa, ngoài ra là mán mọi. ||③ To lớn, như giạ ốc 夏屋 nhà to. ||④ Nhà Giạ, vua Võ chịu ngôi vua của vua Thuấn truyền cho gọi là nhà Giạ (2000-1500 trước T.L.) ||⑤ Nước Giạ, vua phong vua Võ ra nước Giạ, nay thuộc tỉnh Hà-nam. Ðầu hồi nhà Tống, Triệu Nguyên Hạo 趙元昊 tự lập làm vua gọi là nhà Tây giạ 西夏. ||⑥ Lại một âm là giá. Giá sở 夏楚 một thứ hình trong tràng học đời xưa, để đánh những kẻ không giữ khuôn phép. Ta quen đọc là chữ hạ cả.

Từ điển Trần Văn Chánh
夏 - hạ
① Mùa hạ, mùa hè; ② To lớn: 夏屋 Nhà lớn; ③ [Xià] Tên cũ của Trung Quốc: 華夏 Hoa Hạ; ③ Đời Hạ (Trung Quốc, khoảng 2100 – 1600 năm trước công nguyên); ④ (Họ) Hạ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
夏 - hạ
Một tên thời xưa chỉ nước Trung Hoa — Chỉ dân tộc Trung Hoa. Cũng nói là Hoa Hạ — Tên một triều đại cổ Trung Hoa từ năm 2205 tới 178 trước TL — To lớn — Ngôi nhà lớn — Tên mùa thứ nhì trong năm, sau mùa Xuân.


半夏 - bán hạ || 夏至 - hạ chí || 夏日 - hạ nhật || 夏天 - hạ thiên || 夏暑 - hạ thử || 夏節 - hạ tiết || 夏雨 - hạ vũ || 華夏 - hoa hạ || 立夏 - lập hạ || 孟夏 - mạnh hạ || 季夏 - quý hạ || 初夏 - sơ hạ || 殘夏 - tàn hạ || 穾夏 - yểu hạ ||